Chính sách bồi thường hàng hoá

Cơ sở kiến thức Boxme

Chính sách bồi thường hàng hoá

Updated on 21/08/2025

Chúng tôi phân loại chính sách bồi thường hàng hoá theo loại hàng hoá (A, D1, D2, D3) và phân loại theo hai thời điểm phát sinh bao gồm:

  1. Trong quá trình lưu kho.
    1. Phát hiện hư hỏng, hết hạn khi kiểm kho theo yêu cầu của nhà bán.
    2. Phát hiện thừa thiếu hàng khi kiểm kho từ yêu cầu của nhà bán hoặc kho tự kiểm khi phát hiện sự cố trong quá trình vận hành.
    3. Hư hao tự nhiên do đặc tính vật lý/hoá lý của sản phẩm (hết hạn, chuyển màu…)
    4. Do lỗi của Boxme.
    5. Do lỗi của Boxme.
    6. Do lỗi của hệ thống (Ghi nhận lịch sử thay đổi tồn kho sai so với thực tế).
  2. Trong quá trình đóng gói& vận chuyển.
    1. Giá trị bồi thường hàng hoá được căn cứ vào thông tin khai giá (Declare value) hoặc giá trị thực tế bán cho người mua (Discounted Price) hoặc giá bán lẻ trên thị trường (RSP) tuỳ thuộc vào giá trị nào thấp hơn.
    2. Hàng hóa bị hư hỏng, mất mát trong quá trình đóng gói & vận chuyển Boxme sẽ tiếp nhận xử lý đền bù dựa vào chính sách đền bù của từng hãng vận chuyển để giải quyết hoặc chính sách Boxme cam kết với khách hàng trên hợp đồng.
  • Căn cứ vào hợp đồng hợp tác, chính sách quy định tại từng thời điểm mà Boxme sẽ xác định giá trị bồi thường trên từng đơn hàng, sản phẩm.

Lưu ý: Trường hợp bồi thường do thất lạc hàng hoá trong quá trình lưu kho nếu có được ghi nhận nhưng giá trị bồi thường cuối cùng sẽ được xác định hàng tháng/quý/hoặc hàng năm theo thoả thuận trong hợp đồng.

Giá thị trường là giá bán được công bố tại 3 website bán lẻ uy tín trên thị trường, đây là cơ sở xác định giá trị trong trường hợp tranh chấp về giá trị khai giá và giá trị thực tế trên hoá đơn cho người tiêu dùng.

Các sản phẩm Boxme thực hiện bồi thường từ 70% giá trị trở lên được coi là sản phẩm thuộc sở hữu của Boxme và Boxme có toàn quyền sử dụng hoặc tiêu huỷ sản phẩm.

  1. Miễn trừ trách nhiệm bồi thường:
  • Hàng hoá hư hao tự nhiên do các đặc tính vật lý/hoá lý của sản phẩm.
  • Sai lệch tồn kho do lỗi hệ thống.
  • Bưu Kiện đã được giao theo đúng thỏa thuận giữa các Bên và Người Nhận đã ký xác nhận hàng hóa hoàn toàn nguyên vẹn khi nhận được từ hãng.
  • Bưu Kiện Boxme đóng gói đúng quy định; bưu gửi hoàn về kho bị hư hại, mất mát do lỗi của Người Mua hoặc do đặc tính tự nhiên của hàng hóa bên trong.
  • Bưu Kiện chứa các hàng cấm, bất hợp pháp, không có nguồn gốc xuất xứ hoặc Bưu Kiện bị cơ quan chức năng thu giữ/tịch thu.
  • Quá thời hạn gửi khiếu nại (đã bao gồm ngày nghỉ lễ).
    • Quá 15 ngày kể từ ngày hãng vận chuyển giao thành công.
    • Quá 20 ngày kể từ ngày sàn TMDT xác nhận giao thành công đối với đơn từ sàn TMDT.
  • Nhà bán hàng không chứng minh được thiệt hại (bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp sau):
    • Không cung cấp được thông tin khiếu nại từ người nhận; chứng từ đền bù; thông tin đền bù tương đương.
    • Không cung cấp được thông tin đơn hàng trả hàng hoàn tiền và giá trị hoàn tiền trong trường hợp đơn do phát sinh trên sàn.
  • Boxme cung cấp được thông tin đóng gói hợp lý (đóng gói đúng quy định và đủ hàng hoá) cho đơn hàng hoặc chứng minh việc lỗi đó do người mua đã thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo.
    • Camera đóng gói thể hiện rõ nhãn của đơn hàng hoặc mã đơn đóng gói trước tương đương.
  • Các lý do bất khả kháng khác theo luật (thiên tai, bão lũ, chiến tranh…)

Nhà bán hàng có trách nhiệm khai đúng thực tế giá trị sản phẩm trước khi nhập kho trên các nền tảng vận hành OMS và trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ, cung cấp hoá đơn chứng từ chứng minh giá trị hàng hoá trong trường hợp (được yêu cầu).

Hướng dẫn khai giá trị sản phẩm: #

  • Giá niêm yết của hãng (List Price – MSRP): Là mức giá do nhà sản xuất hoặc thương hiệu đề xuất cho các nhà bán lẻ áp dụng. Thường dùng để thống nhất giá trên thị trường. Chúng tôi không ghi nhận thông tin này trên hệ thống Boxme nhưng có hỗ trợ trên hệ thống Omisell.
  • Giá bán lẻ (RSP – Retail Selling Price)mức giá niêm yết công khai đến người tiêu dùng khi mua một sản phẩm tại cửa hàng hoặc trên các nền tảng thương mại điện tử. Giá này được khai báo trên hệ thống Boxme và Omisell trước khi nhập kho.
  • Giá bán sau giảm giá (Discounted Price): Giá thực tế người mua phải trả sau khi trừ chiết khấu giảm giá của nhà bán lẻ theo thời điểm (sau áp voucher giảm giá). Giá này được hệ thống ghi nhận khi tạo đơn hàng.
  • Khai giá/bảo hiểm (Declare value/Customs Value): Là giá trị khai báo để mua bảo hiểm hàng hoá hoặc thông quan xuất nhập khẩu. Có thể khai cố định theo sản phẩm hoặc theo từng đơn hàng và được khai báo trên hệ thống Omisell hoặc khi tạo đơn sang hệ thống Boxme. Nếu nhà bán hàng không khai báo giá trị này thì thông tin giá sản phẩm được lấy theo giá RSP để tạo đơn sang đối tác vận chuyển.
  • Giá mua vào (Purchase Price) là giá trị trên hoá đơn mua bán hàng hoá giữa nhà bán lẻ với nhà sản xuất hoặc giá trị nhập khẩu hàng hoá nếu là hàng nhập khẩu. Giá này được khai báo trên hệ thống Boxme và Omisell trước khi nhập kho.

Khai báo thông tin giá sản phẩm trên Boxme

Was it helpful ?
Back to top